Thứ Tư, 13 tháng 2, 2008

Lockheed Martin F-16 Fighting Falcon

F-16 Fighting Falcon
CHIẾN ĐẤU CƠ
Lockheed Martin (Mỹ)
____________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 01
Dài : 14,8 m
Sải cánh : 9,8 m
Cao : 4,8 m
Trọng lượng không tải : 8.270 kg
Tối đa khi cất cánh : 19.200 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Pratt & Whitney F100-PW-220 có sức đẩy 6.565 kg (10.696 kg khi tái khai hỏa).
Tốc độ : 2.414 km/giờ
Cao độ : 15.239 m
Tầm hoạt động : 3.900 km
Hỏa lực :
* Súng : 01 đại bác 20mm M61 Vulcan với 511 đạn.
* Rocket 70mm CRV7.
* Tên lửa :
* Không-đối-không :
- 02 AIM-7 Sparrow, hoặc
- 06 AIM-9 Sidewinder, hoặc
- 06 AIM-120 AMRAAM, hoặc
- 06 Python-4.
* Không-đối-đất :
- 06 AGM-45 Shrike, hoặc
- 06 AGM-65 Maverick, hoặc
- 04 AGM-88 HARM.
* Đối-hạm :
- 02 AGM-84 Harpoon, hoặc
- 04 AGM-119 Penguin.
* Bom :
- 02 CBU-87/89/97
- 04 GBU-10 Paveway I
- 06 GBU-12 Paveway II
- 06 Paveway laser điều khiển.
- 04 JDAM
- 04 Mark 84
- 08 Mark 83
- 12 Mark 82
- Bom hạt nhân B61.
Bay lần đầu : 02/02/1974
Trị giá : 14,6 - 18,8 triệu USD (1998)
Số lượng sản xuất : 4.200 chiếc
Quốc gia sử dụng : Bahrain, Bỉ, Chile, Đan Mạch, Ai Cập, Hy Lạp, Jordan, Indonesia, Israel, Ý, Morocco, Hà Lan, Na Uy, Oman, Pakistan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Singapore, Đài Loan, Nam Hàn, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiểu vương Ả Rập, Mỹ, Venezuela.
Phi cơ so sánh : McDonnell Douglas F/A-18 Hornet, Northrop F-20 Tigershark, YF-17 Cobra (Mỹ); HAL Tejas (Ấn Độ); IAI Lavi B-2 (Israel); Chengdu FC-1/JF-17 Thunder, J-10 Vigorous Dragon, Xian JH-7 Flounder (Trung quốc); SAAB JAS-39 Gripen (Thụy Điển); Dassault Mirage 2000 (Pháp); Mikoyan-Gurevich MiG-29 Fulcrum, MiG-35 Fulcrum-F, Sukhoi Su-30 Flanker-C (Nga); Eurofighter Typhoon (Anh,Đức,Ý); Atlas Cheetah (Nam Phi).
.

Không có nhận xét nào: