MiG-35 Fulcrum-F
CHIẾN ĐẤU CƠ THẾ HỆ THỨ 4++
Mikoyan (Nga)
__________________________________________
.
Phi hành đoàn : 01-02
Dài : 19,00 m
Sải cánh : 15,77 m
Cao : 5,99 m
Trọng lượng không tải : 15.000 kg
Tối đa khi cất cánh : 34.500 kg
Động cơ : 02 động cơ phản lực Klimov RD-33MK Morskaya Osa với sức đẩy 9.000 kg mỗi cái, có khả năng tái khai hỏa.
Tốc độ : 2.750 km/giờ
Cao độ : 18.900 m
Tầm hoạt động : 3.100 km
Hỏa lực : 01 đại bác 30mm GSh-30-1 với 150 đạn; 6.000 kg vũ khí gồm :
- Rocket : S-8, S-13, S-24, S-25L, S-250 và rocket dẫn đường bằng laser.
- Tên lửa :
. Không-đối-không : AA-10 Alamo, AA-8 Aphid, AA-11 Archer, AA-12 Adder.
. Không-đối-đất : AS-17 Krypton, AS-14 Kedge, AS-20.
- Bom :
. Dẫn đường : KAB-500L dẫn đường bằng laser, KAB-500T dẫn đường bằng TV.
. Không dẫn đường : FAB-250, FAB-500, ZAB-500.
Bay lần đầu : 1995
Trị giá : 70 triệu USD
Số lượng sản xuất : 10 chiếc (tính đến 2008)
Quốc gia sử dụng : Nga, Ấn Độ.
Phi cơ so sánh : Lockheed Martin F-16 Fighting Falcon, F-35 Lightning II, Boeing F/A-18E/F Super Hornet (Mỹ); Eurofighter Typhoon (Anh,Đức,Ý); Sukhoi Su-27 Flanker, Su-30 Flanker-C, Su-35BM (Nga); Dassault Rafale (Pháp); SAAB JAS-39 Gripen (Thụy Điển); Mitsubishi F-2 Viper Zero (Nhật); Chengdu J-10 Vigorous Dragon(Trung quốc).
.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét