Thứ Tư, 6 tháng 8, 2008

Grumman A-6 Intruder

A-6 Intruder
KHU TRỤC CƠ
Grumman Aerospace (Mỹ)
________________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 02
Dài : 16,6 m
Sải cánh : 16,2 m
Cao : 4,75 m
Trọng lượng không tải : 11.630 kg
Tối đa khi cất cánh : 27.500 kg
Động cơ : 02 động cơ phản lực Pratt & Whitney J52-P8B có sức đẩy 4.185 kg mỗi cái.
Tốc độ : 1.040 km/giờ
Cao độ : 12.400 m
Tầm hoạt động : 5.222 km
Hỏa lực : 8.170 kg vũ khí gồm : rocket 70mm và 127mm Zuni; bom : Mk-20 Rockeye, Mk-77 Napalm, Mk-81 (113kg), Mk-82 Snakeye, Mk-83 (454kg), Mk-84 (907kg), Mk-117 (340kg), CBU-78 Gator, GBU-10E/12D/16B Paveway II; tên lửa : AGM-123A Skipper II, AGM-45 Shrike, AGM-62 Walleye, AIM-9 Sidewinder, AGM-84D Harpoon, AGM-88 HARM, AGM-84E SLAM, AGM-65 Maverick; vũ khí đặc biệt B-61.
Bay lần đầu : 19/4/1960
Trị giá : 43 triệu USD (1998)
Số lượng sản xuất : 693 chiếc.
Quốc gia sử dụng : Mỹ.
Phi cơ so sánh : Blackburn B-103 Buccaneer (Anh); Dassaul-Breguet Étendard (Pháp); Panavia Tornado (Anh,Đức,Ý); Ling-Temco-Vought A-7 Corsair II (Mỹ).
.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét