Thứ Hai, 23 tháng 6, 2008

Aero L-39 Albatros

L-39 Albatros
HUẤN LUYỆN
Aero Vodochody (Tiệp Khắc)
________________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 02
Dài : 12,13 m
Sải cánh : 9,46 m
Cao : 4,77 m
Trọng lượng không tải : 3.459 kg
Tối đa khi cất cánh : 5.700 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Progress/Ivchenko AI-25TL có sức đẩy 1.710 kg.
Tốc độ : 750 km/giờ
Cao độ : 11.500 m
Tầm hoạt động : 1.000 km
Hỏa lực : 1.290 kg vũ khí gồm : tên lửa không-đối-không K-13 và R-60; súng máy 7,62mm; bom, rocket.
Bay lần đầu : 04/11/1968
Trị giá : 200.000 - 300.000 USD
Số lượng sản xuất : Trên 2.800 chiếc
Quốc gia sử dụng : Afghanistan, Algeria, Armenia, Azerbaijan, Bangladesh, Bulgaria, Cambodia, Cuba, Tiệp Khắc, Đông Đức, Ai Cập, Estonia, Ethiopia, Georgia, Ghana, Hungary, Iraq, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Libya, Lithuania, Nicaragua, Nigeria, Bắc Hàn, Romania, Slovakia, Liên Xô-Nga, Slovakia, Syria, Thái Lan, Tunisia, Turkmenistan, Uganda, Ukraine, Mỹ, Uzbekistan, Việt Nam, Yemen.
Phi cơ so sánh : Aermacchi MB-339 (Ý); ATG Javelin (Mỹ); FMA IA-63 Pampa (Argentina); PZL I-22 Iryda (Ba Lan); BAE Systems Hawk (Anh); CASA C-101 Aviojet (Tây Ban Nha); Dassault-Dornier Alpha Jet (Pháp, Đức); Kawasaki T-4 (Nhật); SOKO G-2 Galeb, G-4 Super Galeb (Nam Tư); SAAB 105 (Thụy Điển); Sukhoi Su-28 (Liên Xô); Mikoyan-Gurevich MiG-AT (Nga); AIDC AT-3 Tzu Chung (Đài Loan).
.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét